Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc vừa ký Quyết định số 22/2019/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Ảnh minh họa
Đối
tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp gồm: 1- Cây trồng:
Cây lúa; 2- Vật nuôi: Trâu, bò; 3- Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ
chân trắng.
Về mức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, Quyết định nêu rõ:
1-
Cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (bao gồm cả hộ nghèo
theo tiêu chí thu nhập và hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều), hộ cận nghèo
theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19-11-2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 – 2020: Hỗ trợ 90% phí bảo hiểm nông nghiệp.
2- Cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp.
3-
Tổ chức sản xuất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP: Hỗ trợ 20% phí bảo hiểm nông nghiệp khi đáp ứng đầy đủ
quy định:
- Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm nông nghiệp là các đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, đảm bảo quy định tại
Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05-7-2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Có sản phẩm nông nghiệp
là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được
chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm
quyền hoặc được công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao theo quy định tại Quyết định số 19/2018/QĐ-TTg
ngày 19-4-2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Rủi ro được bảo hiểm hỗ trợ
Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với cây lúa gồm:
a.
Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ
quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa
lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại,
mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần.
b.Dịch bệnh bao gồm: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá; dịch rầy nâu, sâu đục thân.
Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với trâu, bò: a-
Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ
quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa
lũ hoặc dòng chảy, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động
đất, sóng thần; b- Dịch bệnh bao gồm: Bệnh lở mồm long móng, nhiệt
thán.
Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng:
a- Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ,
ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ
hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, mưa đá,
động đất, sóng thần; b- Dịch bệnh: Không hỗ trợ cho các rủi ro dịch bệnh
đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
Quyết
định nêu rõ: Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Địa bàn được hỗ trợ
Đối với cây lúa, tại các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
Đối với trâu, bò, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà
Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đồng Nai,
Bình Dương.
Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định trên
tổ chức lựa chọn địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy
định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18-4-2018 của
Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp từ ngày 26-6-2019 đến hết ngày 31-12-2020.
Theo baochinhphu.vn